4. Vậy, chất không có tính chất lưỡng tính là AlCl3 bởi vì: 1. Định nghĩa chất lưỡng tính: + Thuyết điện li: Chất lưỡng tính là chất trong nước có thể phân li theo cả kiểu axit và kiểu bazơ. + Thuyết Bronsted: Chất lưỡng tính là những chất vừa có khả năng cho proton H+
II. Tính chất vật lí & nhận biết - Tính chất vật lí: Là chất bột, màu trắng, không tan trong nước, nóng chảy ở 125 o C. - Nhận biết: Hòa tan Zn(OH) 2 trong dung dịch NaOH đặc, thấy chất rắn tan dần: 2NaOH + Zn(OH) 2 → Na 2 ZnO 2 + 2H 2 O. III. Tính chất hóa học của Zn(OH) 2
Hợp chất có liên kết ion là. ancol và amin nào sau đây có cùng bậc ? Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch. Cho dãy biến đổi hoá học sau : Tên thay thế của CH3-CH=O là. Ứng dụng nào sau
Phân loại chất lưỡng tính. a. Hidroxit lưỡng tính. – Hidroxit lưỡng tính là hidro khi tan trong nước vừa hoàn toàn có thể phân li như axit vừa hoàn toàn có thể phân li như bazơ . Ví dụ : Zn ( OH ) 2 là hidroxit lưỡng tính. Để biểu lộ tính lưỡng tính của Zn ( OH ) 2 người ta
Bạn đang xem: Nêu các tính chất vật lý chung của kim loại? tại cungdaythang.com. Trả lời các câu hỏi một cách chi tiết và chính xác “Các tính chất vật lý chung của kim loại là gì?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu Hóa học 12 rất hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo.
. Trong các bài tập hóa học có rất nhiều câu hỏi liên quan tới chất lưỡng tính. Vậy cách nào để bạn phân biệt và nhận biết các chất lưỡng tính trong câu hỏi thi trắc nghiệm thì cùng tìm hiểu ngay đang xem Chất lưỡng tính là gìTrong lĩnh vực hóa sinh, việc nhận biết các chất rất quan trọng. Đặc biệt, phổ biến trong đời sống cũng như công nghiệp là các chất lưỡng tính. Cùng tìm hiểu các chất này thông qua bài viết chi tiết bên dưới lưỡng tính là gì?Chất lưỡng tính là chất vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. Trong đó, axit là chất nhường proton và bazơ là chất nhận proton. Phản ứng giữa axit và bazơ là phản ứng hóa học trong đó có sự cho và nhận lưỡng tính phải thỏa mãn hai tính chất sau đó là có phản ứng axit – bazo với một axit. Đồng thời có phản ứng axit – bazơ với một có tính chất lưỡng tính là gì?Chất có tính chất lưỡng tính là chất có thể hiện tính chất axit hoặc tính chất bazơ. Chất có tính chất lưỡng tính tạo ra muối khi tác dụng với axit cũng như khi tác dụng với có tính lưỡng tính khi tác dụng với axit hoặc bazơ gây ra phản ứng trung hòa. Nhưng nhiều loại hợp chất khi tác dụng với axit hoặc bazơ không gây ra phản ứng trung hòa. Đa số các muối tác dụng với axit tạo ra muối và axit. Hoặc muối tác dụng với bazơ tạo thành muối và không có tính chất lưỡng tính là gì?Chất không có tính chất lưỡng tính là chất không có khả năng tác dụng với dung dịch axit và bazơ. Theo thuyết điện li thì chất không có tính lưỡng tính là chất trong nước không thể phân li theo cả kiểu axit và kiểu thuyết Bronsted thì chất không có tính lưỡng tính là những chất vừa không có khả năng cho proton H+, vừa không có khả năng nhận proton H+.Phân loại chất lưỡng tínhHidroxit lưỡng tínhHidroxit lưỡng tính là hidro khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Ví dụ ZnOH2 là hidroxit lưỡng tính. Để thể hiện tính lưỡng tính của ZnOH2 người ta thường viết nó dưới dạng hidroxit lưỡng tính thường gặp là ZnOH2, AlOH3, SnOH2, PbOH2. Các chất này ít tan trong nước và lực axit, lực bazơ đều lưỡng tínhOxit lưỡng tính bao gồm các oxit ứng với các hidroxit như Al2O3, ZnO, Cr2O3. Chất Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đặc, trình hóa học minh họaAl2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2OAl2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 natri aluminatZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2OZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2OMuối axit của axit yếuMuối axit của axit yếu bao gồm NaHCO3, KHS, NaH2PO4, Na2HPO4, KHSO3,… Các chất này khi tác dụng với HCl và NaOH sẽ cho ra các phản ứng hóa học khác thểTác dụng với HClHCO3- + H+→ H2O + CO2HSO3- + H+→ H2O + SO2HS− + H+→ H2STác dụng với NaOHHCO3-+ OH−→CO32- + H2OHSO3-+ OH−→SO32- + H2OHS− + OH−→S2−+ H2OMuối của axit yếu và bazo yếuMuối của axit yếu và bazơ yếu điển hình là NH42CO3, CH3COONH4, CH3COONH3−CH3. Khi tác dụng với HCl sẽ cho ra phương trình hóa học NH42RO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + RO2 với R là C, S và NH42S + 2HCl → 2NH4Cl + H2SKhi tác dụng với NaOH sẽ cho ra phương trình hóa học là NH4+ + OH−→ NH3 + H2O. Kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb không phải chất lưỡng tính nhưng cũng tác dụng được với cả axit và dung dịch loại khácNgoài oxit lưỡng tính, muối axit của axit yếu và muối của axit yếu và bazơ yếu thì amino axit và một số muối của amino axit cũng là chất lưỡng axit vừa có tính bazơ do nhóm NH2, vừa có tính axit do nhóm COOH. Amino axit tác dụng với dung dịch axit sẽ cho ra phương trình NH2xRCOOHy + xHCl→ClNH3xRCOOHyKhi amino axit tác dụng với dung dịch bazơ sẽ cho ra phương trình hóa học là NH2xRCOOHy + yNaOH→NH2xRCOONay + hỏi liên quan về chất lưỡng tínhCó bao nhiêu chất lưỡng tính?Có 5 chất lưỡng tính đó là hidroxit lưỡng tính, oxit lưỡng tính, muối axit của axit yếu, muối của axit yếu và bazơ yếu. Các loại khác như amino axit, một số muối của amino axit,…Nước có phải là chất lưỡng tính không?Nước là một chất lưỡng tính và có thể phản ứng như một oxit axit hoặc một oxit bazơ. Khi nước phản ứng sẽ tạo ra dung dịch axit hay bazơ tương ứng. Khi phản ứng với một axit mạnh hơn ví dụ như HCl thì nước phản ứng như một chất trình hóa học của nước và HCL là HCl + H2O ↔ H3O+ + Cl-. Khi nước phản ứng với amoniac thì nước lại phản ứng như một axit với phương trình NH3 + H2O ↔ NH4+ + có phải là chất lưỡng tính không?NaHCO3 là chất lưỡng tính vì NaHCO3 có thể tác dụng với các axit mạnh hơn. Đặc biệt là HCl gây giải phóng khí CO2. Chính vì thế, NaHCO3 cũng thể hiện tính bazơ và tính chất bazơ của hợp chất thường chiếm ưu thế hơn so với tính là công thức hóa học của natri bicacbonat. Chất này có tên gọi khác là natri hidrocacbonat. Thực tế, NaHCO3 được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống với nhiều tên gọi khác như như bread soda, bicarbonate of soda hay baking có phải là chất lưỡng tính không?Al2O3 là chất lưỡng tính vì Al2O3 là oxit bazơ khi tác dụng với axit mạnh sẽ tạo ra muối và nước. Al2O3 là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, rất bền, nóng chảy ở có phải là chất lưỡng tính không?NaAlO2 là chất lưỡng tính. NaAlO2 còn có các tên gọi khác như Natri aluminium oxide, Natri meta aluminate, Aluminate, Sodium,..Xem thêm Bị Chó Cắn Đánh Con Gì May Mắn? Là Điềm Báo Gì Nằm Ngủ Mơ Bị Chó Cắn Đánh Con Gì Để Trúng LớnNaAlO2 có tính ứng dụng cao trong đời sống và sản xuất như xử lý nước trong bể bơi. Đồng thời, NaAlO2 được dùng trong công nghiệp sản xuất gạch chịu lửa, sản xuất alumina, là chất trung gian trong sản xuất các đây là những thông tin chi tiết về chất lưỡng tính mà muốn chia sẻ đến các bạn. Mong rằng sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về hóa học, đặc biệt là phân biệt các chất lưỡng tính. Bên cạnh đó đừng quên theo dõi những bài viết mới từ chuyên mục Là gì nhé.
05/10/2020 1,032Câu HỏiChất nào sau đây không có tính lưỡng tính?Đáp án và lời giảiđáp án đúng ANaHCO3 là muối có tính lưỡng tính; AlOH3; Al2O3 tương ứng là hiđroxit, oxit nhôm có tính lưỡng tính. Chỉ có trường hợp muối nhôm AlNO33 không có tính lưỡng tính chỉ có tính axit.
Chất nào không có tính lưỡng tính Trong các chất sau chất nào không có tính lưỡng tính được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến các chất lưỡng tính. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết liên quan đến chất lưỡng tính. Từ đó bạn đọc vận dụng vào trả lời các câu hỏi bài tập liên quan đến chất lưỡng tính. Hy vọng thông qua nội dung câu hỏi, lý thuyết sẽ giúp bạn đọc củng cố nâng cao kiến thức, kĩ năng giải bài tập. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây. Trong các chất sau chất nào không có tính lưỡng tính A. ZnSO4 B. AlOH3 C. KHCO3 D. Al2O3 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết KHCO3 vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazo nên là chất lưỡng tính KHCO3 + HCl → KCl + CO2↑ + H2O 2KHCO3 + 2NaOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O Al2O3 và AlOH2 vừa tác dụng dung dịch axit mạnh vừa tác dụng với dung dịch bazo mạnh. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O AlOH3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O AlOH3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Đáp án A ZnSO4 không phải chất lưỡng tính Bài tập vận dụng liên quan Câu 1. Nội dungnhận định nào sau đây là đúng? A. Crom là kim loại lưỡng tính. B. Crom hoạt động hóa học mạnh hơn Zn và Fe. C. Crom tác dụng với HNO3 đặc, nguội giải phóng NO2. D. Crom bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội. Câu 2. Cho các nhận định sau a Kim loại Al tan được trong các dung dịch axit mạnh và kiềm. b AlOHThree là chất lưỡng tính, có thể tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm c CrOH2 là chất lưỡng tính, có thể tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm d CrOHThree là hiđroxit lưỡng tính, trong đó tính bazơ trội hơn tính axit. e Hỗn hợp Al2O3 và FeO dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. f KHCO3 là chất lưỡng tính, trội tính axit. Số nhận định sai là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3. Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính là A. ZnOH2, PbOH2, CuOH2 B. FeOH2, AlOH3, SnOH2 C. ZnOH2, AlOH3, CrOH3 D. FeOH3, MgOH2, CuOH2 Câu 4. Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. AlOH3 B. Al2O3 C. AlCl3 D. ZnOH2 Câu 5. Chất nào dưới đây là chất lưỡng tính? A. FeOH3. B. CrOH2 C. PbOH2. D. CuOH2 Câu 6. Chất nào không có tính lưỡng tính? A. K2CO3. B. Al2O3. C. AlOH3. D. KHCO3. Câu 7. Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính? A. KHCO3, AlOH3, ZnO, CH3COONH4. B. Zn, Al2O3, AlOH3, NaHCO3. C. Al2O3, AlOH3, AlCl3, Na[AlOH4]. D. Zn, ZnO, ZnOH2, ZnCl2. …………………………….. Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Trong các chất sau chất nào không có tính lưỡng tính. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Cập nhật ngày 21-12-2021Chia sẻ bởi Tuan LeChất nào sau đây không có tính lưỡng tính. Chủ đề liên quanNhóm kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường làChất phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường sinh khí H2 làDẫn khí CO đến dư qua hỗn hợp các oxit sau BaO, CuO, Fe2O3, MgO đun nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn chứa những kim loại nóng hỗn hợp chất nào sau đây xảy ra phản ứng nhiệt nhômCho 16,38 gam kim loại R ở nhóm IA phản ứng với H2O dư thu được 4,704 lít khí H2 ở đkc. Kim loại R làCho hỗn hợp hai kim loại gồm Na và Ba vào nước dư thu được dung dịch X và 0,56 lít khí H2 ở đkc. Để trung hòa hết dung dịch X cần hết V ml dung dịch HCl 0,2 M. Giá trị của V làKim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường làKhi cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaHCO32 thấy cóAbọt khí và kết tủa trắng. Ckết tủa trắng xuất hiện. Dkết tủa trắng sau đó kết tủa tan mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 làKhi cho dung dịch muối sắt II vào dung dịch kiềm, có mặt không khí đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hợp chấtChất phản ứng được với các dung dịch NaOH, HCl làCho dãy các chất Fe, Na2O, NaOH, CaCO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra chất khí làNhận định nào sau đây sai?ASắt tan được trong dung dịch CuSO4. BSắt tan được trong dung dịch tan được trong dung dịch MgCl2. DĐồng tan được trong dung dịch số các loại tơ sau1 [-NH-CH26-NH-OC-CH24-CO-]n; 2 [-NH-CH25-CO-]n; 3 [C6H7O2OOC-CH33] nilon-6,6 làKim loại nào sau đây dùng làm tế bào quang điện?Trong phân tử của cacbohyđrat luôn cóKhi làm thí nghiệm với anilin xong, trước khi tráng lại bằng nước, nên rửa ống nghiệm bằng dung dịch loãng nào sau đây?Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch BaHCO32 tác dụng với dung dịchPhản ứng chứng minh hợp chất sắt II có tính khử là
Câu hỏi Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. ZnO B. ZnOH2Bạn đang xem Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? C. ZnSO4 D. ZnHCO32 Lời giải Đáp án đúng C. ZnSO4 Giải thích A. ZnO là hợp chất lưỡng tính vì ZnO vừa có tính axit, vừa có tính bazơ ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O B. ZnOH2 là hợp chất lưỡng tính vì ZnOH2 vừa có tính axit, vừa có tính bazơ ZnOH2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O. ZnOH2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O. C. ZnSO4 không phải là hợp chất lưỡng tính vì ZnSO4 chỉ có tính axit, không có tính bazơ ZnSO4 + HCl → không xảy ra ZnSO4 + 2NaOH → ZnOH2 + Na2SO4. D. ZnHCO32 là hợp chất lưỡng tính vì ZnHCO32 vừa có tính axit, vừa có tính bazơ ZnHCO32 + 2HCl → ZnCl2 + 2CO2 + 2H2O. ZnHCO32 + 2NaOH → 2NaHCO3 + ZnOH2. Cùng Sài Gòn Tiếp Thị tìm hiểu về tính lưỡng tính của các chất nhé. Trong hóa học, hợp chất lưỡng tính là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả axit và base. Nhiều kim loại như kẽm, thiếc, chì, nhôm và beryli tạo thành các oxit lưỡng tính hoặc hydroxide lưỡng tính. Tính lưỡng tính còn phụ thuộc vào trạng thái oxy hóa. Ví dụ Al2O3 là một oxit lưỡng tính. Nội dung1. Tính lưỡng tính là gì?2. Chất lưỡng tính là gì?3. Phân loại chất lưỡng tính4. Các Oxit lưỡng tính thường gặp5. Chất không có tính chất lưỡng tính là gì?6. Phương pháp giải bài tập về hợp chất lưỡng tính Lưỡng tính là khả năng của một số chất tùy theo điều kiện mà thể hiện tính chất axit hoặc tính chất bazơ, tạo ra muối khi tác dụng với axit cũng như khi tác dụng với bazơ. 2. Chất lưỡng tính là gì? – Định nghĩa + Theo thuyết điện li Chất lưỡng tính là chất trong nước có thể phân li theo cả kiểu axit và kiểu bazơ. + Theo thuyết Bronsted Chất lưỡng tính là những chất vừa có khả năng cho proton H+, vừa có khả năng nhận proton H+. – Vậy chất lưỡng tính là chất vừa thể hiện tính axit vừa thể hiện tính bazơ. Các chất có tính chất lưỡng tính tạo ra muối khi phản ứng với axit cũng như khi phản ứng với bazơ. – Là chất lưỡng tính khi phản ứng với axit hoặc bazơ tạo ra phản ứng trung hòa. Nhưng nhiều loại hợp chất khi phản ứng với axit hoặc bazơ không gây ra phản ứng trung hòa. Hầu hết các muối đều phản ứng với axit để tạo ra muối và axit. Hoặc muối phản ứng với bazơ tạo thành muối và bazơ. Ví dụ Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnOH2 + 2HNO3 → ZnNO32 + H2O ZnOH2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O → Như vậy, Al2O3, ZnOH2,…đều là các chất có tính lưỡng tính. – Nói rằng chất có tính lưỡng tính tác dụng được với axit và bazơ; vậy nói ngược lại, chất tác dụng với axit và bazơ là chất có tính lưỡng tính có đúng không? – Không nên nói ngược lại! Chất có tính lưỡng tính khi tác dụng với axit hoặc bazơ gây ra phản ứng trung hòa; nhưng nhiều loại hợp chất khi tác dụng với axit hoặc bazơ không gây ra phản ứng trung hòa. Đa số các muối tác dụng với axit tạo ra muối và axit hoặc tác dụng với bazơ tạo thành muối và bazơ. Ví dụ CuCl2 + H2SO4 → CuSO4 + 2HCl CuCl2 + 2NaOH →2NaCl + CuOH2 Như vậy, tùy theo bản chất của phản ứng mà xác định chất có tính lưỡng tính hay không! 3. Phân loại chất lưỡng tính a. Hidroxit lưỡng tính – Hidroxit lưỡng tính là hidro khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Ví dụ ZnOH2 là hidroxit lưỡng tính. Để thể hiện tính lưỡng tính của ZnOH2 người ta thường viết nó dưới dạng H2ZnO2. – Các hidroxit lưỡng tính thường gặp là ZnOH2, AlOH3, SnOH2, PbOH2. Các chất này ít tan trong nước và lực axit, lực bazơ đều yếu. b. Oxit lưỡng tính Oxit lưỡng tính bao gồm các oxit ứng với các hidroxit như Al2O3, ZnO, Cr2O3. Chất Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đặc, nóng. Phương trình hóa học minh họa Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 natri aluminat ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O → Oxit lưỡng tính là những oxit vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ. c. Muối axit của axit yếu Muối axit của axit yếu bao gồm NaHCO3, KHS, NaH2PO4, Na2HPO4, KHSO3,… Các chất này khi tác dụng với HCl và NaOH sẽ cho ra các phản ứng hóa học khác nhau. d. Muối của axit yếu và bazo yếu – Muối của axit yếu và bazơ yếu điển hình là NH42CO3, CH3COONH4, CH3COONH3−CH3. Khi tác dụng với HCl sẽ cho ra phương trình hóa học NH42RO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + RO2 với R là C, S NH42S + 2HCl → 2NH4Cl + H2S – Khi tác dụng với NaOH sẽ cho ra phương trình hóa học NH4+ + OH−→ NH3 + H2O. – Kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb không phải chất lưỡng tính nhưng cũng tác dụng được với cả axit và dung dịch bazơ. e. Các loại khác – Ngoài oxit lưỡng tính, muối axit của axit yếu và muối của axit yếu và bazơ yếu thì amino axit và một số muối của amino axit cũng là chất lưỡng tính. – Amino axit vừa có tính bazơ do nhóm NH2, vừa có tính axit do nhóm COOH. Amino axit tác dụng với dung dịch axit sẽ cho ra phương trình NH2xRCOOHy + xHCl→ClNH3xRCOOHy – Khi amino axit tác dụng với dung dịch bazơ sẽ cho ra phương trình hóa học là NH2xRCOOHy + yNaOH→NH2xRCOONay + yH2O. 4. Các Oxit lưỡng tính thường gặp – Các hydroxit lưỡng tính AlOH3, ZnOH2, SnOH2, PbOH2, BeOH2, CrOH3 .. – Các oxit lưỡng tính Al2O3, ZnO, SnO, PbO, BeO, Cr2O3 … – Các muối mà gốc axit còn chứa H có khả năng phân ly ra H+ của đa axit yếu HCO3– , HPO42-, H2PO4– , HS– , HSO3– NaHCO3, NaHS…. – Lưỡng tính 2 thành phần, thường tạo bởi cation của bazơ yếu + anion của axit yếu NH42CO3, HCOONH4,.. . Chú ý – H3PO3 là axit 2 nấc, H3PO2 là axit 1 nấc, este, kim loại không phải chất lưỡng tính. – Chất tác dụng cả với HCl và NaOH chưa chắc là chất lưỡng tính Ví dụ – Este, Al, Zn đều tác dụng NaOH và HCl nhưng không phải chất lưỡng tính – CuOH2 còn nhiều tranh cãi và mâu thuẫn nên không được xem đây là chất lưỡng tính. 5. Chất không có tính chất lưỡng tính là gì? – Chất không có tính chất lưỡng tính là chất không có khả năng tác dụng với dung dịch axit và bazơ. Theo thuyết điện li thì chất không có tính lưỡng tính là chất trong nước không thể phân li theo cả kiểu axit và kiểu bazơ. – Theo thuyết Bronsted thì chất không có tính lưỡng tính là những chất vừa không có khả năng cho proton H+, vừa không có khả năng nhận proton H+. 6. Phương pháp giải bài tập về hợp chất lưỡng tính – Với dạng bài tập này phương pháp tối ưu nhất là phương pháp đại số Viết tất cả các PTHH xảy ra, sau đó dựa vào các dữ kiện đã cho và PTHH để tính toán – Bài toán về sự lưỡng tính của các hidroxit có 2 dạng *Bài toán thuận Cho lượng chất tham gia phản ứng, hỏi sản phẩm. Ví Dụ Cho dung dịch muối nhôm Al3+ tác dụng với dung dịch kiềm OH–. Sản phẩm thu được gồm những chất gì phụ thuộc vào tỉ số k = nOH–/nAl3+ + Nếu k ≤ 3 thì Al3+ phản ứng vừa đủ hoặc dư khi đó chỉ có phản ứng Al3+ + 3OH– → AlOH3 ↓ 1 k = 3 có nghĩa là kết tủa cực đại + Nếu k ≥ 4 thì OH-phản ứng ở 1 dư và hòa tan vừa hết AlOH3 theo phản ứng sau AlOH3 + OH– → AlOH4– 2 + Nếu 3 < k < 4 thì OH– dư sau phản ứng 1 và hòa tan một phần AlOH3 ở 2 *Bài toàn nghịch Cho sản phẩm, hỏi lượng chất đã tham gia phản ứng Ví Dụ Cho a mol OH– từ từ vào x mol Al3+, sau phản ứng thu được y mol AlOH3 x, y đã cho biết. Tính a? Nhận xét – Nếu x = y thì bài toán rất đơn giản, a = 3x =3y – Nếu y < x Khi đó xảy ra một trong hai trường hợp sau + Trường hợp 1 Al3+ dư sau phản ứng 1 Vậy a = 3y → Trường hợp này số mol OH– là nhỏ nhất + Trường hợp 2 Xảy ra cả 1 và 2 Vậy a = 4x – y → Trường hợp này số mol OH– là lớn nhất Chú ý + Muốn giải được như bài toán trên chúng ta cần quy về số mol Al3+ trong AlCl3, Al2SO43.. và quy về số mol OH– trong các dd sau NaOH, KOH, BaOH2, CaOH2 + Cần chú ý đến kết tủa BaSO4 trong phản ứng của Al2SO43 với dung dich BaOH2. Tuy cách làm không thay đổi nhưng khối lượng kết tủa thu được gồm cả BaSO4 + Trong trường hợp cho OH– tác dụng với dung dịch chứa cả Al3+ và H+ thì OH– sẽ phản ứng với H+ trước sau đó mới phản ứng với Al3+ + Cần chú ý các dung dịch muối như Na[AlOH4], Na2[ZnOH4]… khi tác dụng với khí CO2 dư thì lượng kết tủa không thay đổi vì Na[AlOH4] + CO2→ AlOH3↓ + NaHCO3 + Còn khi tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng thì lượng kết tủa có thể bị thay đổi tùy thuộc vào lượng axit HCl + Na[AlOH4] → AlOH3 ↓+ NaCl + H2O + Nếu HCl dư AlOH3 + 3HCl→ AlCl3 + 3H2O TH1 nH+ = n↓ TH2 HCl dư nH+ = 4nAl3+ – 3n↓ Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 12, Hóa Học 12
chất không có tính lưỡng tính